Giới thiệu Chương trình đào tạo Y tế công cộng

Y tế công cộng là gì?

Y tế công cộng (YTCC) là khoa học và nghệ thuật về phòng bệnh. Ngành YTCC đang ngày càng chứng minh được vai trò quan trọng và sự cần thiết trong hệ thống chăm sóc sức khỏe đối với xã hội hiện đại. Chương trình đào tạo cử nhân YTCC kéo dài 4 năm và đã đạt chứng nhận chuẩn quốc tế AUN, bằng tốt nghiệp được công nhận ở tất cả các nước thuộc khu vực Đông Nam Á. Sinh viên sẽ có cơ hội nhận được học bổng ngay từ những năm học đầu tiên.

Đồng thời sẽ có cơ hội làm việc tại các vị trí chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên tại rất nhiều các cơ quan, tổ chức như:

  • Bộ Y tế; các Sở Y tế, Trung tâm phòng chống bệnh tật, Phòng Y tế, Trung tâm Y tế
  • Bệnh viện từ trung ương đến cơ sở
  • Viện nghiên cứu
  • Trường đại học
  • Tổ chức Phi chính phủ

Tại trường Đại học Y tế công cộng, Ngành Dinh dưỡng có 3 trình độ đào tạo:

  • Đại học chính quy
  • Đại học Vừa làm vừa học
  • Sau Đại học (Thạc sĩ, Tiến sĩ)

Y TẾ CÔNG CỘNG (MÃ NGÀNH: 7720701)

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

1. Điều kiện tuyển sinh cử nhân y tế công cộng (yêu cầu đầu vào)

Tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT hoặc tương đương)

Thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng điểm thi TN THPT ngành Y tế công cộng: có điểm xét tuyển tối thiểu bằng điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường Đại học Y tế công cộng quy định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT ngành Y tế công cộng: xét điểm trung bình của các môn trong tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12). Tổng điểm trung bình của các môn trong tổ hợp xét tuyển phải từ 15 điểm trở lên.

2. Phương thức tuyển sinh cử nhân y tế công cộng

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả thi Tốt nghiệp THPT

Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT

3. Tổ hợp tuyển sinh

B00: Toán – Hóa – Sinh

B08: Toán – Sinh – Anh

D01: Toán – Văn – Anh

D13: Văn – Sinh – Anh

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC VỪA HỌC VỪA LÀM

1. Đối tượng và điều kiện tuyển sinh Thí sinh có đủ các điều kiện sau:

  • Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương;
  • Đủ điều kiện thỏa mãn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào;
  • Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với những người tàn tật, khuyết tật, tuỳ tình trạng sức khoẻ và yêu cầu của ngành học, Hiệu trưởng trường Đại học Y tế công cộng sẽ xem xét, quyết định;
  • Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các giấy tờ hợp lệ và các loại lệ phí tuyển sinh theo qui định.

2. Hình thức và thời gian đào tạo

Hình thức đào tạo: Vừa làm vừa học theo học chế tín chỉ

Thời gian đào tạo: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (kết quả học tập của người học đã tích luỹ từ một trình độ đào tạo khác, một ngành đào tạo hoặc một chương trình đào tạo khác sẽ được Trường xem xét công nhận, chuyển đổi sang tín chỉ của những học phần trong chương trình đào tạo theo học. Đối với người học được miễn trừ khối lượng tín chỉ tích luỹ, nhà trường sẽ sắp xếp để thời gian hoàn thành khoá học rút ngắn tương ứng với thời lượng được miễn giảm và phù hợp với nguồn lực, kế hoạch đào tạo chung của trường).

2. Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ)

3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng

Điểm xét tuyển (bao gồm cả điểm ưu tiên)>=15 điểm.

4. Tổ hợp xét tuyển

B00: Toán – Hóa học – Sinh học

B08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh

D01: Toán – Ngữ Văn – Tiếng Anh

D13: Ngữ Văn – Sinh học – Tiếng Anh

TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ

1. Đối tượng và điều kiện tuyển sinh

Thí sinh cần đáp ứng các điều kiện về văn bằng sau:

  • Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình  độ  tương đương trở lên) ngành phù hợp: Dinh dưỡng
  • Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) các ngành Cử nhân Hóa thực phẩm, Công nghệ thực phẩm, Sinh học, Công nghệ sinh học, Công nghệ chế biến thực phẩm, Kỹ thuật thực phẩm, Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm và những ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe (trừ ngành dinh dưỡng) và đã học bổ sung kiến thức chuyên ngành Dinh dưỡng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp trong thời hạn 5 năm tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.

Lưu ý: Thí sinh dự kiến theo học định hướng nghiên cứu (sẽ đăng ký sau khi trúng tuyển) cần tốt nghiệp đại học loại khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu.

2. Thời gian đào tạo: 18 tháng

3. Phương thức tuyển sinh

Nộp hồ sơ thi tuyển gồm 2 môn:

  • Dịch tễ – Sức khỏe Môi trường
  • Tiếng Anh (trình độ B1), Thời gian thi: 120 phút, nội dung thi: 2 kỹ năng: đọc và viết

4. Điều kiện trúng tuyển

Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt tối thiểu 50% của thang điểm mỗi môn thi (sau khi đã cộng điểm ưu tiên, nếu có

Điểm xét tuyển là điểm môn chuyên ngành cộng điểm ưu tiên (nếu có) , điểm môn tiếng Anh cộng điểm ưu tiên (nếu có) là môn điều kiện. Căn cứ chỉ tiêu sẵn có đã được thông báo, điểm xét tuyển và điểm điều kiện của từng thí sinh, hội đồng tuyển sinh xác định điểm trúng tuyển cho từng ngành theo nguyên tắc lấy điểm từ trên cao cho đến khi hết chỉ tiêu.

Trường hợp thí sinh có cùng điểm xét tuyển thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:

  • Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại khoản 4, điều 16, Nghị định số 48/2009/NĐ-CP về các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới;
  • Người được miễn thi Tiếng Anh;
  • Người có điểm cao hơn của môn Tiếng Anh;

Các trường hợp phát sinh khác sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định

TRÌNH ĐỘ CHUYÊN KHOA I

1. Đối tượng và điều kiện tuyển sinh

Điều kiện về văn bằng:

  • Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Y tế công cộng.
  • Thí sinh có bằng đại học thuộc các ngành khác trong Danh mục ngành phù hợp: gồm các ngành được quy định trong Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học (ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ Giáo dục và đào tạo quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học) phải có chứng chỉ Bổ sung kiến thức chuyên ngành Y tế công cộng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp trong thời hạn 5 năm tính đến ngày đăng ký dự thi tuyển sinh.

Kinh nghiệm thâm niên công tác: Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực y tế tính đến ngày đăng ký dự thi tuyển sinh.

Có đủ sức khoẻ để học tập.

TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ

1. Điều kiện tuyển sinh

1.1. Đối với văn bằng

  • Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên hoặc thạc sĩ ngành đúng: Y tế công cộng.
  • Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi trở lên hoặc thạc sĩ các ngành phù hợp hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở các ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù theo quy định của Chính phủ: phải có chứng chỉ chương trình Bổ sung kiến thức chuyên ngành Y tế công cộng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp trong thời hạn 5 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
  • Danh mục ngành phù hợp: gồm các ngành thuộc Danh mục thống kê ngành đào tạo trình độ đại học và thạc sĩ trong Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học (ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ Giáo dục và đào tạo quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học.

1.2. Đối với nghiên cứu

Thí sinh phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:

  • Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo thạc sĩ định hướng nghiên cứu, hoặc
  • Có bài báo, báo cáo khoa học đã công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành (đối với bài báo trong nước, cần nằm trong danh mục tạp chí do Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước công nhận tính tại thời điểm công bố) hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành, hoặc
  • Có thời gian công tác từ 24 tháng trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ.

1.3. Có đề cương nghiên cứu theo mẫu của Trường Đại học Y tế công cộng

Đối với ngành Y tế công cộng: chủ đề nghiên cứu tập trung vào các vấn đề y tế công cộng, y tế dự phòng, nâng cao sức khỏe, chăm sóc sức khỏe cho người dân (ví dụ dịch tễ học, sức khỏe môi trường – nghề nghiệp, kinh tế y tế, quản lý và chính sách y tế, … áp dụng trong chăm sóc sức khỏe cụ thể).

Đối với ngành Quản lý bệnh viện: chủ đề nghiên cứu tập trung vào lĩnh vực quản lý bệnh viện, hoặc quản lý cơ sở chăm sóc sức khỏe như quản lý chất lượng, quản lý nhân lực, quản lý tài chính, quản lý trang thiết bị, quản lý cơ sở hạ tầng bệnh viện,…

1.4. Điều kiện về trình độ ngoại ngữ

Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:

  • a. Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;
  • b. Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
  • c. Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại Phụ lục II của Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ (Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục Giáo dục Đào tạo công bố.

Người dự tuyển đáp ứng quy định tại điểm a khi ngôn ngữ sử dụng trong thời gian học tập không phải là tiếng Anh; hoặc đáp ứng quy định tại điểm b khi có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài không phải là tiếng Anh; hoặc có các chứng chỉ tiếng nước ngoài khác tiếng Anh ở trình độ tương đương theo qui định tại điểm c: hình thức đánh giá thông qua phỏng vấn ngắn tiếng Anh tại Hội đồng xét tuyển đầu vào để đánh giá khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn (có thể diễn đạt những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh).

Người dự tuyển là công dân nước ngoài phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài còn hạn theo qui định và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ theo quy định của Trường Đại học Y tế công cộng áp dụng cho người dự tuyển là công dân Việt Nam nêu trên.

1.5. Về thâm niên công tác: đối với cả hai ngành Y tế công cộng và Quản lý bệnh viện, người dự tuyển có thâm niên công tác tối thiểu 1 năm kinh nghiệm (tính đến ngày đăng ký dự tuyển) có liên quan đến lĩnh vực chăm sóc và nâng cao sức khỏe là một lợi thế trong quá trình xét tuyển. Đối với thí sinh xét tuyển Tiến sĩ Quản lý bệnh viện: có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực quản lý liên quan đến chăm sóc sức khỏe sẽ là lợi thế trong quá trình xét duyệt.

2. Thời gian đào tạo: 3-4 năm

3. Phương thức tuyển sinh

Nộp hồ sơ thi tuyển gồm 2 môn:

  • Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm
  • Tiếng Anh (trình độ B1), Thời gian thi: 120 phút, nội dung thi: 2 kỹ năng: đọc và viết

4. Điều kiện trúng tuyển

Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt tối thiểu 5 điểm tại hội đồng xét tuyển đề cương đầu vào. Căn cứ chỉ tiêu sẵn có đã được thông báo, điểm xét tuyển của từng thí sinh, hội đồng tuyển sinh xác định điểm trúng tuyển cho từng ngành theo nguyên tắc lấy điểm từ trên cao cho đến khi hết chỉ tiêu.

Trường hợp thí sinh có cùng điểm xét tuyển thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:

  • Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại khoản 4, điều 16, Nghị định số 48/2009/NĐ-CP về các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới;
  • Thí sinh có thâm niên công tác nhiều hơn liên quan đến lĩnh vực chăm sóc và nâng cao sức khỏe. Đối với thí sinh xét tuyển Tiến sĩ Quản lý bệnh viện: Thí sinh có kinh nghiệm làm việc nhiều hơn trong lĩnh vực quản lý liên quan đến chăm sóc sức khỏe
  • Thí sinh có nhiều hơn số lượng bài báo khoa học đăng trên các tạp chí thuộc danh mục tạp chí do Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước công nhận tính tại thời điểm công bố.
Ngày viết:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *