[ Tham khảo ] Giá nhà đất quận Gò Vấp mới nhất

Thảo luận trong 'Cần bán' bắt đầu bởi noithatgiahoang, 10/7/19.

  1. [ Tham khảo ] Giá nhà đất quận Gò Vấp mới nhất

    Mời bạn đọc tham khảo giá nhà đất quận Gò Vấp mới nhất được cập nhật thường xuyên tại các phường của Gò Vấp.

    Mục lục
    • Giá nhà đất quận Gò Vấp trung bình trên m2
    • Giá nhà đất quận Gò Vấp theo tên đường
    • Giá nhà đất quận Gò Vấp theo phường
    • Tại sao bạn cần tham khảo giá nhà đất quận Gò Vấp mới nhất?
    • Cách định giá nhà đất quận Gò Vấp

    Giá nhà đất quận Gò Vấp trung bình trên m2
    Bảng giá nhà đất mới nhất được cập nhật thường xuyên và tính theo đơn giá trung bình triệu/m2.

    Mặt tiền, phố
    134 triệu/m2

    Căn hộ
    34 triệu/m2

    Hẻm, ngõ
    85 triệu/m2

    Đất
    43 triệu/m2


    Giá nhà đất quận Gò Vấp theo tên đường
    Chi tiết giá nhà đất trung bình tại các trục đường chính của quận Gò Vấp, có định giá tỉ lệ so với các thời điểm thay đổi gần nhất.


    Tên Đường
    Giá trung bình/m2
    Tỉ lệ

    An Hội
    65,6 triệu
    (5,3%)▲

    An Nhơn
    86,6 triệu
    (12,5%)▲

    Bùi Quang Là
    81,4 triệu
    (5,5%)▲

    Cây Trâm
    90,1 triệu
    (2,1%)▲

    Đỗ Thúc Tịnh
    93,5 triệu
    (10,1%)▲

    Dương Quảng Hàm
    79,9 triệu
    (1,7%)▼

    Đường số 1
    91 triệu
    (0,0%)▼

    Đường số 10
    87,5 triệu
    (6,6%)▲

    Đường số 11
    89,9 triệu
    (0,5%)▲

    Đường số 12
    95,7 triệu
    (10,5%)▲

    Đường số 13
    67,1 triệu
    (3,5%)▲

    Đường số 14
    95,5 triệu
    (9,6%)▼

    Đường số 17
    115 triệu
    (0,9%)▼

    Đường số 18
    80,7 triệu
    (0,7%)▼

    Đường số 19
    93,7 triệu
    (0,4%)▼

    Đường số 2
    85,7 triệu
    (0,6%)▼

    Đường số 20
    93,3 triệu
    (5,3%)▲

    Đường số 21
    93,7 triệu
    (0,5%)▼

    Đường số 27
    77,3 triệu
    (10,0%)▼

    Đường số 28
    78,7 triệu
    (2,6%)▼

    Đường số 3
    83,6 triệu
    (2,5%)▼

    Đường số 30
    106 triệu
    (0,4%)▲

    Đường số 4
    96,5 triệu
    (0,4%)▼

    Đường số 45
    62,5 triệu
    (9,5%)▼

    Đường số 46
    104 triệu
    (6,7%)▲

    Đường số 5
    91,9 triệu
    (5,3%)▲

    Đường số 51
    79,5 triệu
    (0,4%)▼

    Đường số 53
    90,1 triệu
    (7,3%)▲

    Đường số 57
    19,6 triệu
    (0,0%)▼

    Đường số 58
    82,2 triệu
    (0,0%)▼

    Đường số 6
    75,4 triệu
    (0,0%)▼

    Đường số 7
    94,3 triệu
    (3,6%)▼

    Đường số 8
    100 triệu
    (2,3%)▲

    Đường số 9
    82 triệu
    (2,3%)▼

    Hạnh Thông
    107 triệu
    (6,0%)▲

    Hạnh Thông Tây
    125 triệu
    (12,2%)▲

    Hoàng Hoa Thám
    128 triệu
    (24,4%)▲

    Huỳnh Khương An
    94,1 triệu
    (5,3%)▲

    Huỳnh Văn Nghệ
    84,9 triệu
    (0,2%)▼

    Lê Đức Thọ
    83,8 triệu
    (3,2%)▲

    Lê Hoàng Phái
    81,8 triệu
    (7,2%)▼

    Lê Lai
    93,9 triệu
    (1,8%)▼

    Lê Lợi
    95,3 triệu
    (7,5%)▲

    Lê Quang Định
    105 triệu
    (2,5%)▼

    Lê Thị Hồng
    87,4 triệu
    (3,7%)▼

    Lê Văn Thọ
    89,8 triệu
    (1,8%)▼

    Lê Văn Trị
    82,9 triệu
    (9,3%)▼

    Lương Ngọc Quyến
    74,4 triệu
    (9,9%)▼

    Lý Thường Kiệt
    94,3 triệu
    (4,2%)▼

    Nguyễn Bỉnh Khiêm
    110 triệu
    (15,6%)▲

    Nguyễn Du
    106 triệu
    (3,0%)▲

    Nguyễn Duy Cung
    77,4 triệu
    (4,1%)▼

    Nguyên Hồng
    88,4 triệu
    (0,7%)▼

    Nguyễn Kiệm
    98 triệu
    (1,3%)▼

    Nguyễn Oanh
    97 triệu
    (1,2%)▼

    Nguyễn Thái Sơn
    109 triệu
    (2,4%)▲

    Nguyễn Thượng Hiền
    116 triệu
    (1,2%)▼

    Nguyễn Tư Giản
    84,4 triệu
    (3,6%)▲

    Nguyễn Tuân
    101 triệu
    (1,6%)▲

    Nguyễn Văn Bảo
    130 triệu
    (15,4%)▲

    Nguyễn Văn Công
    91 triệu
    (1,2%)▼

    Nguyễn Văn Dung
    51,8 triệu
    (26,0%)▼

    Nguyễn Văn Khối
    98,8 triệu
    (1,7%)▲

    Nguyễn Văn Lượng
    89 triệu
    (0,4%)▲

    Phạm Huy Thông
    117 triệu
    (2,8%)▲

    Nguyễn Văn Nghi
    102 triệu
    (0,4%)▼

    Phạm Ngũ Lão
    105 triệu
    (3,4%)▲

    Phạm Văn Bạch
    103 triệu
    (1,0%)▲

    Phạm Văn Chiêu
    78,4 triệu
    (2,0%)▼

    Phạm Văn Đồng
    122 triệu
    (3,1%)▼

    Phan Huy Ích
    68,9 triệu
    (0,7%)▲

    Phan Văn Trị
    207 triệu
    (17,6%)▲

    Quang Trung
    93,6 triệu
    (2,3%)▲

    Tân Sơn
    100 triệu
    (2,6%)▲

    Thích Bửu Đăng
    97,9 triệu
    (4,2%)▲

    Thiên Hộ Dương
    106 triệu
    (14,4%)▲

    Thống Nhất
    85,7 triệu
    (1,3%)▲

    Thông Tây Hội
    103 triệu
    (21,7%)▲

    Tô Ngọc Vân
    34,1 triệu
    (9,9%)▼

    Trần Bá Giao
    83 triệu
    (2,1%)▲

    Trần Bình Trọng
    76,9 triệu
    (1,5%)▼

    Trần Quốc Tuấn
    90,3 triệu
    (4,3%)▼

    Trần Thị Nghĩ
    149 triệu
    (0,8%)▼

    Trương Đăng Quế
    104 triệu
    (1,8%)▼

    Trương Minh Ký
    88,8 triệu
    (69,6%)▲

    Tú Mỡ
    91,6 triệu
    (2,0%)▼


    Giá nhà đất quận Gò Vấp theo phường
    Bảng chi tiết giá nhà đất trung bình tại 16 khu vực phường của quận Gò Vấp, có định giá tỉ lệ so với các thời điểm thay đổi gần đây nhất tính đến thời điểm hiện tại.

    Tên Phường
    Giá trung bình /m2
    Tỉ lệ

    Phường 1
    67,6 triệu
    (5,3%)▲

    Phường 3
    81,6 triệu
    (12,5%)▲

    Phường 4
    71,4 triệu
    (5,5%)▲

    Phường 5
    80,1 triệu
    (2,1%)▲

    Phường 6
    63,5 triệu
    (10,1%)▲

    Phường 7
    89,9 triệu
    (1,7%)▼

    Phường 8
    91 triệu
    (0,0%)▼

    Phường 9
    105 triệu
    (1,7%)▼

    Phường 10
    87,5 triệu
    (6,6%)▲

    Phường 11
    89,9 triệu
    (0,5%)▲

    Phường 12
    95,7 triệu
    (10,5%)▲

    Phường 13
    67,1 triệu
    (3,5%)▲

    Phường 14
    95,5 triệu
    (9,6%)▼

    Phường 15
    83,9 triệu
    (0,0%)▼

    Phường 16
    95,9 triệu
    (0,0%)▼

    Phường 17
    115 triệu
    (0,9%)▼

    Tại sao bạn cần tham khảo giá nhà đất quận Gò Vấp mới nhất?
    Dù bạn là người bán nhà hay người mua nhà thì việc tham khảo nhanh một bảng giá nhà đất Gò Vấp mới nhất giúp tạo thuận lợi đáng kể cho việc đầu tư của bạn bởi vì :
    • Có được mức giá chính xác nhất của từng khu vực đường phường, từ đó có thể định giá nhà bán nhanh, không để bị mua quá giá phổ biến.
    • Với người bán, việc có giá nhà đất bán phù hợp sẽ giúp nhanh chóng bán được sản phẩm, thu hút người giao dịch.
    • Với người mua việc biết được giá nhà đất mới nhất sẽ giúp tránh rủi ro mua nhà giá cao hơn mức giá bình quân.
    Cách định giá nhà đất quận Gò Vấp
    Giá nhà đất quận Gò Vấp luôn là yếu tố tiên quyết được nhiều nhà đầu tư tham khảo nhất khi nhìn vào một bất động sản. Có nhiều điều kiện ảnh hưởng đến giá nhà đất, gồm :

    • Diện tích : điều kiện đầu tiên khi chọn giá nhà chính là diện tích gồm chiều dài và chiều rộng của ngôi nhà, càng nhiều giá càng cao.
    • Vị trí : gồm trục đường chính, trong hẻm hay mặt tiền, gần các tiện ích công đồng như bệnh viện, trường học, UBND, trạm y tế, trụ sở công an, chợ búa, khu mua sắm, siêu thị, thông thương qua các quận lân cận.
    • Kết cấu : giá nhà bị ảnh hưởng bởi sân vường cấu trúc nhà tầng, nhà lầu, nhà đúc bê tông cốt thép, số lượng tầng, phòng khách, phòng tắm, toilet, sân thượng, nhà để xe.
    • Mặt tiền hẻm/đường : nhà mặt tiền trục đường trục đường lộ hay hèm xe hơi, chiều rộng của hẻm càng cao càng được quan tâm nhiều.
    • Pháp lý : giấy tờ công chứng sổ đỏ sổ hồng chính chủ, sổ vi bằng, sổ tay, lộ giới xuất hiện trong bảng vẽ công chứng từ văn phòng giao dịch, sở đất đai quận Gò Vấp.
    • Nội thất có sẵn : tủ bếp, máy lạnh, tủ lạnh, máy nước nóng, đồ gỗ, sofa, giường, bàn ghế, tủ tường, quạt trần,...
    Nếu bạn gặp khó khăn trong việc định giá nhà đất của mình, có thể bấm vào nút định giá ngay bên dưới để liên hệ với nhân viên tư vấn định giá nhà đất chuyên nghiệp có kinh nghiệm.
    Từ khóa : giá nhà đất quận gò vấp, giá nhà đất, nhà đất gò vấp, giá nhà mặt tiền, giá nhà phố.


    [​IMG]


    Nhà đất Sơn Nghĩa
    Hotline : 0348818103
    Website : nhagovapdep.blogspot.com
     

Chia sẻ trang này