Khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, người bệnh cũng cần tìm hiểu đầy đủ thông tin về thuốc. Trong bài viết sau là những thông tin về thuốc Ginkokup – thành phần, công dụng và cách dùng, bạn đọc – đặc biệt là những ai đang sử dụng loại thuốc này để điều trị bệnh có thể tham khảo để việc sử dụng thuốc an toàn hơn. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ THUỐC GINKOKUP Tên thuốc: Ginkokup Nhóm thuốc: Ginkokup thuộc nhóm thuốc có nguồn gốc tự nhiên, nhóm thuốc tuần hoàn máu não Dạng bào chế - đặc điểm: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang mềm, hình bầu dục, màu xanh, bên trong chứa dịch thuốc có màu nâu và hơi vàng. Quy cách đóng gói: 10 viên/ vỉ x 3 vỉ/ túi nhôm x 2 túi/ hộp Hoặc 10 viên/ vỉ x 3 vỉ/ túi nhôm x 1 túi/ hộp Thành phần của thuốc Ginkokup ♦ Thành phần chính: Cao bạch quả 120mg ♦ Thành phần tá dược: Sáp ong trắng, dầu đậu nành, dầu cọ, Gelatin, Lecithin, Glycerin đậm đặc, D-sorbitol, Para-hydroxy propylbenzoat, Para-hydroxy methylbenzoat, titan dioxyd, ethyl vanillin, màu vàng số 5/ số 203, màu xanh số 01, nước tinh khiến. Dược lực học của thuốc Ginkokup ♦ Tăng tuần hoàn não: Thành phần Cao Bạch quả giúp tăng tổng hợp các chất giãn mạch tự nhiên, làm giảm co thắt các mạch máu; làm tăng lưu lượng máu đến não, vùng chậu, mạch vành. Thành phần này còn làm tăng khả năng cung cấp Glucose, ATP cho tế bào, nhờ đó làm làm chậm quá trình xơ vữa động mạch não dẫn đến mất trí nhớ. Bên cạnh đó, Cao Bạch quả còn có những công dụng như: tăng tốc độ dẫn truyền thông tin từ động mạch ngoại biên đến tế bào, cải thiện hội chứng Raynaud do tuần hoàn máu kém, viêm tĩnh mạch, chứng xanh tím đầu chi. ♦ Tác dụng trên hệ tim mạch: Làm tăng lưu lượng và giảm độ nhớt của máu. Thành phần Ginkgolid B có trong Cao Bạch quản có công dụng đối kháng với yếu tố hoạt hóa tiểu cầu, do đó có tác dụng chống viêm và chống tập kết tiểu cầu. ♦ Chống oxy hóa: Trong Cao Bạch quả có thành phần Flavonoid – có tác dụng chống oxy hóa và loại bỏ gốc tự do rõ rệt. Thuốc Ginkokup điều trị các vấn đề và bệnh lý liên quan đến thần kinh Dược động học của thuốc Ginkokup ♦ Kết quả nghiên cứu dược động học của Cao Bạch quả trên động vật (đã được đánh dấu đồng vị phóng xạ Carbon 14) cho thấy khoảng 60% Cao Bạch quả được hấp thu ở đường tiêu hóa trên. ♦ Sự phân bố đồng vị phóng xạ Carbon 14 cho thấy thành phần này đi vào da, động mạch chủ, tim, phổi, các tuyến, các mô thần kinh và mắt. Thời gian bán thải là khoảng 4,5 giờ, khoảng 21% liều thuốc uống được thải trừ qua nước tiểu. CHỈ ĐỊNH – CHỐNG CHỈ ĐỊNH VỚI THUỐC GINKOKUP Chỉ định sử dụng Ginkokup Thuốc Ginkokup được chỉ định trong điều trị các vấn đề và bệnh lý sau: ♦ Sa sút trí tuệ, hỗ trợ điều trị bệnh Alzheimer, ù tai cho mạch máu hoặc do thoái hóa. ♦ Nhức đầu, suy giảm trí nhớ, suy nhược, rối loạn tập trung, chóng mặt. ♦ Điều trị rối loạn mạch máu não, di chứng sau chấn thương sọ não và tai biến mạch máu não, hội chứng về não. ♦ Điều trị bệnh rối loạn tuần hoàn ngoại biên, triệu chứng của bệnh đau cách hồi, cải thiện hội chứng Raynaud. Chống chỉ định với thuốc Ginkokup Thuốc Ginkokup có nhiều công dụng tốt nhưng vẫn chống chỉ định với một vài đối tượng sau: ♦ Người bệnh mẫn cảm với thành phần Cao Bạch quả hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc. ♦ Không dùng Ginkokup trẻ em dưới 12 tuổi và phụ nữ trong giai đoạn mang thai. ♦ Người bệnh đang bị xuất huyết, rong kinh, bị rối loạn đông máu. LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG VÀ BẢO QUẢN GINKOKUP Cách dùng thuốc Ginkokup ♦ Thuốc Ginkokup có dạng viên nang mềm nên được dùng bằng cách uống thuốc trực tiếp với nước lọc. ♦ Không uống thuốc với các loại thức uống khác như: Sữa, nước trái cây, trà, cà phê, bia rượu… Không sử dụng thuốc Ginkokup với bia rượu Liều dùng thuốc Ginkokup Liều dùng cụ thể của thuốc Ginkokup còn dựa vào mục đích điều trị, tình trạng bệnh và chỉ định của bác sĩ. Liều dùng thông thường tham khảo dành cho người lớn, trẻ em trên 12 tuổi: ♦ Uống 1 viên/ lần, sử dụng thuốc 1 – 2 lần/ ngày ♦ Liều dùng của thuốc Ginkokup có thể thay đổi tùy vào độ tuổi và triệu chứng bệnh.